Nội dung chính
1. Mệnh Kim Bạch Kim là gì?
![]() |
Mệnh Kim Bạch Kim là gì? |
Có thể nói đây là dạng vật chất hội tụ đầy đủ nhất các thuộc tính của kim loại, tinh khiết vô cùng.
Nếu như các dạng kim loại còn tiềm ẩn trong biển cả hay trong các mỏ khoáng sản, kim loại đã thành hình thành khối đều nằm trong ba từ Kim Bạch Kim này.
2. Người mạng Kim Bạch Kim sinh năm bao nhiêu?
Tuổi Quý Mão gồm những người sinh năm 1903, 1963, 2023, 2083.
=>>>>Xem Tử vi 12 con giáp mỗi ngày
3. Tính cách, vận mệnh của người thuộc nạp âm Kim Bạch Kim
a. Đặc trưng tính cách
![]() |
Bản lĩnh và quyết đoán là một nét đặc trưng cơ bản trong tính cách mệnh Kim Bạch Kim |
Người thuộc nạp âm Kim Bạch Kim thuộc tuýp người bản lĩnh, quyết đoán, sẵn sàng đương đầu với mọi khó khăn, thách thức trong cuộc sống.
Từ tính cách ấy có thể nhận thấy người thuộc nạp âm này sống công bằng, cởi mở, coi trọng lý lẽ và các mối bang giao xã hội, dễ dàng tạo dựng nghiệp lớn.
Tuy nhiên, nhược điểm của cung mệnh này là họ sống thiên về lý trí, ít trò chuyện với mọi người nên đôi lúc cảm thấy bị cô đơn.
b. Vận mệnh
– Sự nghiệp
Mệnh Kim Bạch Kim là gì? Các lĩnh vực như chính trị, quản lý tài chính, ngân sách, kinh doanh, nhất là lĩnh vực bất động sản, hay vàng bạc, đá quý,…là những lựa chọn hàng đầu trong sự nghiệp của mệnh Kim này, hứa hẹn đem đến thành công rực rỡ.
Những công việc liên quan đến luật pháp; các lĩnh vực khoa học tự nhiên, toán học, vật lý… cũng giúp Kim loại màu này tỏa sáng bởi tư duy nhạy bén, logic của họ.
Cả hai tuổi Nhâm Dần, Quý Mão đều có vận số tốt, dự báo tiền đồ rộng mở, tương lai sáng lạn.
– Tình duyên
Xem bói tử vi, người tuổi Quý Mão vận duyên trải qua nhiều biến cố, thường sẽ phải trải qua dăm ba mối tình trước khi tìm được bến đỗ bình yên. Điểm nổi bật của những người tuổi này là sự thông minh, nhanh nhẹn và cuốn hút nên dễ làm đối phương gục ngã chỉ qua một lần gặp gỡ.
![]() |
Người tuổi Quý Mão thường đào hoa, có nhiều mối tình |
4. Kim Bạch Kim hợp và kỵ màu gì, đi xe gì?
Cụ thể:
Theo quy luật tương sinh: Mệnh Kim Bạch Kim tương sinh với mệnh Thổ (Thổ sinh Kim) và mệnh Thủy (Kim sinh Thủy).
Theo quy luật tương khắc: Mệnh Kim Bạch Kim tương khắc với mệnh Mộc (Kim khắc Mộc) và mệnh Hỏa (Kim khắc Hỏa).
a. Mệnh hợp
Theo đó, mệnh Kim Bạch kim hợp với màu vàng (thuộc Thổ), màu trắng (thuộc Kim) – những màu sắc mang lại may mắn.
Màu đen (thuộc Thủy) tương hòa với bản mệnh.
Vì thế, nếu bạn đang tìm hiểu nên đi xe màu gì thì có thể ưu tiên chọn những màu sắc hợp bản mệnh.
Ngoài ra, nếu bạn muốn lựa chọn trang phục, trang trí nhà cửa hay mua vòng tay phong thủy cũng có thể chọn gam trên để mang lại may mắn cho chính mình.
b. Mệnh khắc
Theo quy luật tương sinh tương khắc, các màu xanh lá (thuộc Mộc), màu đỏ (thuộc Hỏa) là màu khắc với Kim loại màu.
5. Mệnh Kim Bạch Kim hợp tuổi nào, khắc tuổi nào?
![]() |
Mệnh Kim Bạch Kim hợp và khắc tuổi nào, mệnh nào? |
a. Tuổi hợp
Mệnh Kim Bạch Kim hợp với những tuổi sau đây:
Tuổi Nhâm Dần tương hợp với tuổi Tuất và tuổi Ngọ.
Tuổi Quý Mão tương hợp với tuổi Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu.
Khi kết hợp với những tuổi này tài vận được may mắn, công việc thuận lợi, phát đạt, gia đình được hạnh phúc.
b. Tuổi khắc
Mệnh Kim Bạch Kim không hợp với các tuổi sau:
Tuổi Nhâm Dần thì xung khắc với tuổi Hợi, tuổi Thân và tuổi Tỵ.
Tuổi Quý Mão xung khắc với tuổi Nhâm Tý và Canh Tý.
Những tuổi này không nên kết hôn cũng như là làm ăn vì hợp tác làm ăn hay kết hôn đều gặp cảnh biệt li, trắc trở, không may mắn, trắc trở.
6. Mệnh Kim Bạch Kim tương sinh, tương hợp, tương khắc mệnh nào?
Trong sự kết hợp với các nạp âm khác, sự tương sinh tương khắc của mệnh Kim Bạch Kim được thể hiện như sau:
Mệnh Kim Bạch Kim |
|
Tương sinh – Tương hợp | Hải Trung Kim, Lộ Bàng Thổ, Giản Hạ Thủy, Thành Đầu Thổ, Bạch Lạp Kim, Tuyền Trung Thủy, Ốc Thượng Thổ, Sa Trung Kim, Bích Thượng Thổ, Kim Bạch Kim, Thiên Hà Thủy, Thoa Kim Xuyến. |
Tương khắc | Lư Trung Hỏa, Đại Lâm Mộc, Kiếm Phong Kim, Sơn Đầu Hỏa, Dương Liễu Mộc, Tích Lịch Hỏa, Tùng Bách Mộc, Trường Lưu Thủy, Sơn Hả Hỏa, Bình Địa Mộc, Phúc Đăng Hỏa, Đại Trạch Thổ, Tang Đố Mộc, Đại Khê Thủy, Sa Trung Thổ, Thiên Thượng Hỏa, Thạch Lựu Mộc, Đại Hải Thủy. |